ĐÀO TẠO LÁI XE HẠNG A

 Trung Tâm HP giới thiệu đến các bạn 50 câu điểm liệt trong thi bằng lái hạng A2, các bạn cùng tham khảo nhé!

Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Đỗ xe trên đường phố.
  2. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
  3. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
  4. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.

Câu 18: Hành vi đua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không nghiêm cấm.
  2. Bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
  4. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.

Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

  1. Không được phép.
  2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
  3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.

Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Câu 24: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tuỳ từng trường hợp.
  4. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

Câu 26: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

  1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
  2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
  3. Không vượt quá tốc độ cho phép.

Câu 28: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

  1. Đi về phía bên trái.
  2. Đi về phía bên phải.
  3. Đi ở giữa.

Câu 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

  1. Đi ở làn bên phải trong cùng.
  2. Đi ở làn phía bên trái.
  3. Đi ở làn giữa.
  4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Câu 30: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
  3. Bị nghiêm cấm.
  4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng trường hợp.

Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

  1. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
  2. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
  3. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

  1. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
  2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
  3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dùng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hâm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

  1. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
  2. Không được dừng xe, đỗ xe.
  3. Được dừng xe, không được đỗ xe.

Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Câu 51: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Câu 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
  4. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

Câu 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngâm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng, đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 112: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tăng hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Câu 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

  1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
  2. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
  3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 143: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.
  4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Câu 147: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
  2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
  3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Câu 150:  Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Câu 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ đế vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu 199: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?

  1. Là bình thường.
  2. Là thiếu văn hóa giao thông.
  3. Là có văn hóa giao thông.

Câu 209: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 210: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 211: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
  3. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.

Câu 214: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu 227: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người | lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn,kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
  2. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống,người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 248: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
  2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.

Câu 261: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
  2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
  3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.

Câu 262: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Trên đây là toàn bộ 50 câu hỏi điểm liệt trong phần thi lý thuyết lái xe Hạng A2. Chúc các bạn ôn tập và thi tốt!

Mọi Thông Tin Vui Lòng Liên Hệ:
TRUNG TÂM HP - ĐÀO TẠO LÁI XE CHUYÊN NGHIỆP
Địa chỉ::

- Trụ sở chính: Đường DA 1-1, Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Cùng 3 chi nhánh và hơn 10 cơ sở ghi danh trên toàn tỉnh Bình Dương
Hotline Giám Đốc Trung Tâm: 0389 35 35 79
VP Ghi Danh CN Mỹ Phước: 0975 96 24 20 - 0963 156 710 - 0966 514 169
VP Ghi Danh CN Bàu Bàng: 0919 779 577 - 0963 156 710 - 0966 514 169

Tháng 8/2020, tổng cục Đường bộ, Bộ Giao thông Vận tải ban hành 200 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 mới, thay thế bộ 150 câu hỏi cũ hiện tại. 

20 Câu Hỏi Điểm Liệt Trong Đề Thi Bằng Lái Xe A1

Trung Tâm Hp sẽ mách bạn 20 câu hỏi điểm liệt.

Câu hỏi điểm liệt là những câu hỏi tình huống giao thông cơ bản, cốt lõi tuy nhiên cực kì quan trọng mà người điều hành ô tô, xe gắn máy phải luôn ghi nhớ trong suốt quá trình lái xe.

Mà bạn chỉ cần trả lời sai 1 câu trong tổng số câu này thì các câu khác dù có trả lời đúng thì cũng trượt phần thi lý thuyết.

Như chúng tôi đã đề cập ở bài trước thì cấu trúc đề thi bằng lái xe A1 theo luật mới sẽ có 25 câu hỏi mỗi đề thi, mỗi câu hỏi sẽ có 1 đáp án đúng và mỗi đề thi sẽ bổ sung thêm 1-3 câu hỏi điểm liệt. Yêu cầu học viên phải hoàn thành làm đúng tối thiểu 21/25 câu hỏi trong thời gian 19 phút và không được phép làm sai câu điểm liệt.

Xem thêm:

200 câu hỏi thi bằng lái xe máy A1

Dưới đây là chi tiết 20 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái xe máy A1 để các bạn học tập

Câu 15: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 16: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 17: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Câu 18: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 19: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 23: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 26: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu 27: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 28: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 29: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Câu 30: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Câu 31: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Câu 32: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 33: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Câu 34: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Câu 58: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng, đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 61: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 78: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ đế vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu 89: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu 94: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Trên đây là 20 câu điểm liệt trong phần lý thuyết thi sát hạch lái xe hạng A1. Chúc các bạn ôn thi tốt và thi đạt kết quả cao!

Mọi Thông Tin Vui Lòng Liên Hệ:
TRUNG TÂM HP - ĐÀO TẠO LÁI XE CHUYÊN NGHIỆP
Địa chỉ::
- Trụ sở chính: Đường DA 1-1, Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Cùng 3 chi nhánh và hơn 10 cơ sở ghi danh trên toàn tỉnh Bình Dương
Hotline Giám Đốc Trung Tâm: 0389 35 35 79
VP Ghi Danh CN Mỹ Phước: 0975 96 24 20 - 0963 156 710 - 0966 514 169
VP Ghi Danh CN Bàu Bàng: 0919 779 577 - 0963 156 710 - 0966 514 169

 Chính thức từ 01/08/2020, Tổng cục đường bộ Việt Nam đã ban hành bộ câu hỏi và đề thi sát hạch bằng lái xe mới thay cho bộ đề cũ.
Vậy chi tiết bộ đề mới có những gì, có gì mới hay không sau đây Trung Tâm HP xin mời các bạn theo dõi chi tiết trong bài viết sau đây

Bộ 450 câu hỏi thi sát hạch lái xe máy hạng A2 có gì mới

Trong phần thi lý thuyết

Trong bộ đề mới này thì những câu hỏi mẹo đã được lược bỏ, cùng với đó là tăng số lượng câu hỏi từ 365 lên 450 câu.

Tất cả các câu hỏi chỉ có 1 đáp án đúng duy nhất thay vì có những câu có 2 đáp án đúng như trước.

Bổ sung thêm 50 câu hỏi điểm liệt trong bộ đề 450 này. Câu hỏi điểm liệt là câu hỏi nếu như bạn trả lời sai thì bạn sẽ trượt luôn phần thi lý thuyết dù có trả lời đúng tất cả các câu hỏi còn lại

Cũng theo quy định mới, số câu hỏi trong mỗi đề thi tăng từ 20 lên 25 câu hỏi, bắt buộc bạn phải làm đúng 23/25 câu mới là đỗ.

Trong phần thi thực hành

Bài thi thực hành A2 vẫn giữ nguyên như luật cũ, gồm 4 bài thi:

  • Thi vòng số 8
  • Thi đường thẳng
  • Thi đi đường quanh co
  • Thi đường đi gồ ghề

450 câu hỏi lý thuyết thi sát hạch lái xe A

Câu 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì? 

  1. Phần mặt đường và lề đường.
  2. Phần đường xe chạy.
  3. Phần đường xe cơ giới.

Câu 2: “Làn đường là gì?

  1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
  2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
  3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Câu 3: Khái niệm “khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
  2. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
  3. Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.

Câu 4: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
  2. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
  3. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Câu 5: Dải phân cách trên đường bộ gồm những loại nào?

  1. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
  2. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
  3. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.

Câu 6: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?

  1. Là người điều khiển xe cơ giới.
  2. Là người điều khiển xe thô sơ.
  3. Là người điều khiển xe có súc vật kéo.

Câu 7: Đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên là loại đường gì?

  1. Đường không ưu tiên.
  2. Đường tỉnh lộ.
  3. Đường quốc lộ.
  4. Đường ưu tiên.

Câu 8: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?

  1. Gồm xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  2. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu 9: Khái niệm “phương tiện giao thông thô sơ đường bộ” được hiểu thế nào là đúng?

  1. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
  2. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  3. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Câu 10: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

  1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
  2. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 11: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

  • Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  • Người điều khiển, dẫn dắt súc vật, người đi bộ trên đường bộ.
  • Cả ý 1 và ý 2.

Câu 12: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào dưới đây?

  1. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
  2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 13: Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  2. Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  3. Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 14: Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dùng xe” được hiều như thế nào là đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  3. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hoá hoặc hành khách.

Câu 15: Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

Câu 16: Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Đường dành riêng cho xe ô tô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
  2. Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
  3. Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Đỗ xe trên đường phố.
  2. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
  3. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
  4. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.

Câu 18: Hành vi đua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không nghiêm cấm.
  2. Bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm tuỳ theo các tuyến đường.
  4. Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.

Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

  1. Không được phép.
  2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
  3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.

Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Câu 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Câu 24: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tuỳ từng trường hợp.
  4. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

Câu 26: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

  1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
  2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
  3. Không vượt quá tốc độ cho phép.

Câu 28: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

  1. Đi về phía bên trái.
  2. Đi về phía bên phải.
  3. Đi ở giữa.

Câu 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

  1. Đi ở làn bên phải trong cùng.
  2. Đi ở làn phía bên trái.
  3. Đi ở làn giữa.
  4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

Câu 30: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
  3. Bị nghiêm cấm.
  4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

Câu 31: Khi lái xe trong khu đô thị và đồng dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

  1. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
  2. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  3. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

Câu 32: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?

  1. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
  2. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
  3. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
  4. Đèn chiếu gần (đèn cốt).

Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng trường hợp.

Câu 34: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?

  1. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
  2. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.

Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

  1. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
  2. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
  3. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

  1. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
  2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
  3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 38: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Câu 39: Bạn đang lái xe, phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 41: Bạn đang lái xe trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu bạn cần làm gì để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
  2. Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.
  3. Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác.
  4. Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đâu.

Câu 42: Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?

  1. Ở khu vực cho phép đỗ xe.
  2. Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
  3. Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
  4. Cả ý 2 và ý 3.

Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dùng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hâm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

  1. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
  2. Không được dừng xe, đỗ xe.
  3. Được dừng xe, không được đỗ xe.

Câu 44: Khi xe đã kéo 1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ moóc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ moóc thứ hai hay không?

  1. Chỉ được thực hiện trên đường quốc lộ có hai làn xe một chiều.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường cao tốc.
  3. Không được thực hiện vào ban ngày
  4. Không được phép.

Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay, sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay, sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được làm trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Câu 51: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Câu 54: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
  2. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
  3. Xe ô tô tải dưới 3.500 kg; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 55: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

Câu 56: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
  2. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 57: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô ba bánh.
  2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  3. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Câu 58: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô ba bánh.
  2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Câu 59:Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen loại biển gì dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 60:Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 61: Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 62: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Câu 63: Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?

  1. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch.
  2. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
  3. Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai, minh bạch.

Câu 64: Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

  1. Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điêu khiên, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
  2. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
  3. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.

Câu 65: Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?

  1. 02 năm.
  2. 03 năm.
  3. 05 năm.
  4. 04 năm.

Câu 66: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
  4. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại, người tham giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Câu 67: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.
  4. Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.

Câu 68: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

  1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
  2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
  4. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

Câu 69: Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?

  1. Biển báo hiệu cố định.
  2. Báo hiệu tạm thời.

Câu 70: Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

  1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
  2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
  3. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyến làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.

Câu 71: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 

  1. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái ngoài cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
  2. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
  3. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu 72: Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
  2. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
  3. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
  4. Chỉ được báo hiệu bằng đèn.

Câu 73: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nêu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

  1. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  2. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  3. Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Câu 74: Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầu xe?

  1. Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
  2. Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.
  3. Ở bất kỳ nơi nào.

Câu 75: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngâm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

  1. Không được quay đầu xe.
  2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
  3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

Câu 76: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  2. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  3. Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.

Câu 77: Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

  1. Quan sát phía trước và cho lùi xe ở tốc độ chậm.
  2. Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
  3. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

Câu 78: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh | xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
  2. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
  3. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 79:Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì?

  1. Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
  2. Nhường đường cho xe lên dốc.
  3. Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

Câu 80: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
  2. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 81: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
  3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Câu 82: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

  1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
  2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.

Câu 83: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?

  1. 5 mét. 
  2. 3 mét.
  3. 4 mét.

Câu 84:Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

  1. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
  2. Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
  3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và xe ô tô.

Câu 85: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

  1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  2. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
  3. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyến làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu 86: Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?

  1. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp  phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
  2. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.
  3. Được tham gia giao thông trên đường rộng.
  4. Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm.

Câu 87: Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?

  1. Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.
  2. Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.
  3. Dùng thanh nối cứng.

Câu 88: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng, đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 89: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?

  1. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
  2. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 90: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

  1. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác, sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
  2. Chở 02 người, trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
  3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu 91: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu 92: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dùng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường, khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt, đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
  2.  Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
  3. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường | cao tốc.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 93: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tăng hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

  1. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
  2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
  3. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

Câu 94: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

  1. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường, nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
  2. Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường, nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
  3. Không phải nhường đường.

Câu 95: Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?

  1. Khi cho xe chạy thẳng.
  2. Trước khi thay đổi làn đường.
  3. Sau khi thay đổi làn đường.

Câu 96: Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
  2. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
  3. Phát hiện có xe đi ngược chiều.
  4. Cả ý 1 và ý 3.

Câu 97: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

  1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
  2. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
  3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

Câu 98: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

  1. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
  2. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ đế xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
  3. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Câu 99: Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?

  1. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng, không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
  2. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.

Câu 100: Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?

  1. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thế bằng biển chỉ dẫn địa giới.
  2. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
  3. Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thi xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.

Câu 101: Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) không được vượt quá bao nhiêu km/h?

  1. 50 km/h.
  2. 40 km/h.
  3. 60 km/h.

Câu 102: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

  1. 60 km/h.
  2. 50 km/h.
  3. 40 km/h.

Câu 103: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

  1. 60 km/h.
  2. 50 km/h.
  3. 40 km/h.

Câu 104: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

  1. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
  2. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 105: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

  1. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 30 chỗ.
  2. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 106: Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h?

  1. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
  2. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
  3. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên  dùng, xe mô tô.

Câu 107: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

  1. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
  3. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  4. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.

Câu 108: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

  1. Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
  2. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  3. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng  tải trên 3,5 tấn.
  4. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.

Câu 109: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

  1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
  3. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

Câu 110: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h?

  1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
  3. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

Câu 111: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h?

  1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng | tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
  3. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

Câu 112: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h?

  1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
  3. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

Câu 113: Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa đường một chiều có 01 làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h?

  1. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
  2. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
  3. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Câu 114: Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 60 km/h đến 80 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

  1. 35 m.
  2. 55 m.
  3. 70 m.

Câu 115:Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

  1. 35 m.
  2. 55 m.
  3. 70 m.

Câu 116:Khi tham gia giao thông trên đoạn đường không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, xe cơ giới đang chạy với tốc độ từ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu?

  1. 55 m.
  2. 70 m.
  3. 100 m.

Câu 117: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?

  1. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
  2. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 118: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
  2. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
  3. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
  4. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Câu 119: Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Khi vượt xe khác.
  2. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.
  3. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
  4. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.

Câu 120: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

  1. Xe cứu hỏa.
  2. Xe cứu thương.
  3. Phương tiện giao thông đường sắt.
  4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

Câu 121: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dùng nào dưới đây?

  1. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
  2. Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biến đỏ.
  3.  Còi, chuông kêu, chẳn đã đóng.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 122: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

Câu 123: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì?

  1. Để làm đẹp.
  2. Để tránh mưa nắng.
  3. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
  4. Đế các loại phương tiện khác dễ quan sát.

Câu 124: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
  2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
  3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

Câu 125: Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dùng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nếu dưới đây?

  1. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ để sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
  2. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ để đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
  3. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

Câu 126: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
  2. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 127:  Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

  1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
  4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.

Câu 128: Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

  1. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
  2. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
  3. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.

Câu 129: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ đế vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu 130: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dùng lại một cách an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

  1. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
  2. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 131: Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai
  2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm.
  3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiếu giữa hai xe.

Câu 132: Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây?

  1. Đỏ – Vàng – Xanh.
  2. Cam – Vàng – Xanh.
  3. Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
  4. Đỏ – Cam – Xanh.

Câu 133: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
  2. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường | cho người đi bộ qua đường.
  3. Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 134: Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?

  1. Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
  2. Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.
  3. Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.

Câu 135: Khi người lái xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?

  1. 0,25 mét.
  2. 0,3 mét.
  3. 0,4 mét.
  4. 0,5 mét.

Câu 136: Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đổ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. 5 mét.
  2. 10 mét.
  3. 15 mét.
  4. 20 mét.

Câu 137: Trên đường bộ, người lái xe ô tô có được phép dùng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng.

Câu 138: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

  1. Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
  2. Đường hợp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
  3. Đường đèo dốc, vòng liên tục.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 139: Khi gặp xe buýt đang dùng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
  2. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
  3. Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.

Câu 140: Người hành nghề lái xe khi thực hiện tốt việc rèn luyện, nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp sẽ thu được kết quả như thế nào dưới đây?

  1. Được khách hàng, xã hội tôn trọng, được đồng nghiệp quý mến, giúp đỡ; được doanh nghiệp tin dùng và đóng góp nhiều cho xã hội.
  2. Thu hút được khách hàng, góp phần quan trọng trong xây dựng thương hiệu, kinh doanh có hiệu quả cao.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 141: Người lái xe vận tải hàng hóa cần thực hiện những nhiệm vụ gì ghi ở dưới đây?

  1. Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ phương tiện với chủ hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển; không chở hàng cấm, không xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu, đường, khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải có giấy phép.
  2. Thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung hợp đồng giữa chủ hàng với khách hàng trong việc vận chuyển và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển, trong trường hợp cần thiết có thể xếp hàng quá trọng tải của xe, quá trọng tải cho phép của cầu theo yêu cầu của chủ hàng; khi vận chuyển hàng quá khổ, quá tải, hàng nguy hiểm, hàng siêu trường, siêu trọng phải được chủ hàng cho phép.

Câu 142: Người lái xe kinh doanh vận tải cần thực hiện những công việc gì ghi ở dưới đây để thường xuyên rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp?

  1. Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn | tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
  2. Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy, có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh, có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 143: Người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách phải có những trách nhiệm gì theo quy định dưới đây?

  1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe sau khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách.
  2. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chẳng buộc hành lý, bảo đảm an toàn.
  3. Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của | hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy.
  4. Cả ý 2 và ý 3.

Câu 144: Khái niệm về văn hóa giao thông được hiểu như thế nào là đúng?

  1. Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
  2. Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 145: Trên làn đường dành cho ô tô có vũng nước lớn, có nhiều người đi xe mô tô trên làn đường bên cạnh, người lái xe ô tô xử lý như thế nào là có văn hóa giao thông?

  1. Cho xe chạy thật nhanh qua vũng nước.
  2. Giảm tốc độ cho xe chạy chậm qua vũng nước.
  3. Giảm tốc độ cho xe chạy qua làn đường dành cho mô tô để tránh vũng nước.

Câu 146: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?

  1. Là bình thường.
  2. Là thiếu văn hóa giao thông.
  3. Là có văn hóa giao thông.

Câu 147: Khi sơ cứu người bị tai nạn giao thông đường bộ, có vết thương chảy máu ngoài, màu đỏ tươi phun thành tia và phun mạnh khi mạch đập, bạn phải làm gì dưới đây?

  1. Thực hiện cầm máu trực tiếp.
  2. Thực hiện cầm máu không trực tiếp (chặn động mạch).

Câu 148: Người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào dưới đây?

  1. Có trách nhiệm với bản thân và với cộng đồng; tôn trọng, nhường nhịn người khác.
  2. Tận tình giúp đỡ người tham gia giao thông gặp hoạn nạn; giúp đỡ người khuyết tật, trẻ em và người cao tuổi.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 149: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

  1. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, chỉ đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
  2. Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe; chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông; nhường đường cho người đi bộ, người già, trẻ em, người khuyết tật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 150: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

  1. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy cách.
  2. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
  3. Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

Câu 151: Trong các hành vi dưới đây, người lái xe ô tô, mô tô có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?

  1. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
  2. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
  3. Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.

Câu 152: Người có văn hóa giao thông khi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?

  1. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  2. Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 153: Khi xảy ra tai nạn giao thông, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?

  1. Đặt các biến cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trước và phía sau hiện trường xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra hỏa hoạn do nhiên liệu bị rò rỉ; bảo vệ hiện trường vụ tai nạn và cấp cứu người bị thương.
  2. Đặt các biến cảnh báo hoặc vật báo hiệu ở phía trên nóc xe xảy ra tai nạn để cảnh báo; kiểm tra khả năng xảy ra mất an toàn do nước làm mát bị rò rỉ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 154: Khi xảy ra tai nạn giao thông, có người bị thương nghiêm trọng, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?

  1. Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
  2. Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện trường vụ tai nạn.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 155: Khi sơ cứu ban đầu cho người bị tai nạn giao thông đường bộ không còn hô hấp, người lái xe và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn phải thực hiện các công việc gì dưới đây?

  1. Đặt nạn nhân nằm ngửa, khai thông đường thở của nạn nhân.
  2. Thực hiện các biện pháp hô hấp nhân tạo.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 156: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Không bị nghiêm cấm.
  2. Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu 157: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 158: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

  1. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
  2. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
  3. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.

Câu 159: Trong đoạn đường hai chiều tại khu đông dân cư đang ùn tắc, người điều khiển xe mô tô hai bánh có văn hóa giao thông sẽ lựa chọn xử lý tình huống nào dưới đây?

  1. Cho xe lấn sang làn ngược chiều để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
  2. Điều khiển xe lên vỉa hè để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
  3. Kiên nhẫn tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc tín hiệu giao thông, di chuyển trên đúng phần đường bên phải theo chiều đi, nhường đường cho các phương tiện đi ngược chiều để nút tắc nhanh chóng được giải tỏa.

Câu 160: Trên đường đang xảy ra ùn tắc những hành vi nào sau đây là thiếu văn hóa khi tham gia giao thông?

  1. Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
  2. Đi lên vỉa hè, tận dụng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
  3. Lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 161: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.

Câu 162: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu;quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu, lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết, nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
  2. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu;quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu, lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe, quay đầu xe với tốc độ tối đa, thường xuyên báo tín hiệu đến người, các phương tiện xung quanh được biết, nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Câu 163: Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên | dừng lại trước để nhường đường, khi dừng xe nhườngđường phải đỗ ngay ngắn.
  2. Trong khi tránh nhau không nên đối số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
  3. Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 164: Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

  1. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
  2. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.

Câu 165: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người | lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn,kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
  2. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống,người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 166: Các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu khi chạy xe?

  1. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
  2. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 167: Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?

  1. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
  2. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.

Câu 168: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, nếu cần thiết có thể dừng xe lại.
  2. Bật đèn pha chiếu xa và giữ nguyên tốc độ.
  3. Tăng tốc độ, bật đèn pha đối diện xe phía trước.

Câu 169: Để đạt được hiệu quả phanh cao nhất, người lái xe mô tô phải sử dụng các kỹ năng như thế nào dưới đây?

  1. Sử dụng phanh trước.
  2. Sử dụng phanh sau.
  3. Giảm hết gay sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.

Câu 170: Khi lái xe ô tô trên mặt đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện thao tác như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
  2. Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
  3. Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh “ổ gà”.

Câu 171: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
  2. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
  3. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.

Câu 172: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Câu 173: Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?

  1. Sử dụng còi.
  2. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
  3. Chỉ sử dụng phanh trước.

Câu 174: Khi điều khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
  2. Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
  3. Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 175: Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

  1. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
  2. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
  3. Để điều khiển xe chạy lùi.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 176: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

  1. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
  2. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
  3. Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
  4. Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

Câu 177: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

  1. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
  2. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
  3. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
  4. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.

Câu 178: Kỹ thuật cơ bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô đi trên đường gồ ghề như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

  1. Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
  2. Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
  3. Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.

Câu 179: Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu son, nhãn hiệu hoặc các đặc tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không?

  1. Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.
  2. Không được phép thay đổi. 
  3. Tùy từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.

Câu 180: Xe mô tô và xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải bắt buộc có đủ bộ phận giảm thanh không?

  1. Không bắt buộc.
  2. Bắt buộc.
  3. Tùy từng trường hợp.

Câu 181: Thế nào là động cơ 4 kỳ?

  1. Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công.
  2. Là loại động cơ: Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thực hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công.

Câu 182: Đèn phanh trên xe ô tô có tác dụng gì?

  1. Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc độ để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
  2. Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Câu 183: Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ có tác dụng gì dưới đây?

  1. Dùng để kích (hay nâng) xe ô tô.
  2. Vặn ốc lắp bánh xe.
  3. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
  4. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.

Câu 184: Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ, dùng để làm gì?

  1. Thay lốp xe.
  2. Chữa cháy.
  3. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
  4. Vặn ốc để tháo lắp bánh xe.

Câu 185: Trên xe ô tô có trang bị thiết bị như hình vẽ, dùng để làm gì?

  1. Thay lốp xe.
  2. Chữa cháy trong các trường hợp hỏa hoạn.
  3. Phá cửa kính xe ô tô trong các trường hợp khẩn cấp.
  4. Cầm máu cho người bị nạn.

Câu 186: Biển nào cấm các loại xe cơ giới đi vào, trừ xe gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe ưu tiên theo luật định?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 187: Biển nào cấm ô tô tải?

  1. Cả ba biển.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Biến 1 và 2.

Câu 188: Biển nào cấm máy kéo?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Cả ba biến.

Câu 189: Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô ba bánh đi vào?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biến 2 và 3.

Câu 190: Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1 cấm mô tô, biển 2 cấm ô tô. Không phải cấm xe gắn máy.

Câu 191: Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô hai bánh đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 192: Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?

  1. Không biển nào.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Câu 193: Biển nào cho phép ô tô con được vượt?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 2.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Biển 2 và 3.

Câu 194: Biển nào không cho phép ô tô con vượt?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 195: Biển nào cấm ô tô tải vượt?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Biển 2 và 3.

Câu 196: Biển nào cấm xe tải vượt?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 197: Biển nào xe ô tô con được phép vượt?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 198: Biển nào cấm quay đầu xe?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biến nào.
  4. Cả hai biển.

Câu 199: Biển nào cấm xe rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 200: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biến nào.

Câu 201: Biển nào cấm ô tô rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biến.

Câu 202: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 203: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 204: Biển nào dưới đây cấm ô tô quay đầu?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Không biến nào.

Câu 205: Biển nào dưới đây cấm ô tô quay đầu và rẽ phải?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 3.

Câu 206: Biển nào cấm xe taxi mà không cấm các phương tiện khác?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Câu 207:  Biển nào cho phép xe rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Câu 208: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 209: Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 210: Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Câu 211: Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 1 và 2.

Câu 212: Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày chắn?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Biển 3.

Câu 213: Gặp biển nào người lái xe không được đỗ xe vào ngày le?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Biến 3.

Câu 214: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dùng lại?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Câu 215: Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định (nếu đường vẫn cho xe chạy được)?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 216: Biển nào là biển “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 217: Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và biển 2.

Câu 218: Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 219: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa.
  2. Đường cấm súc vật vận tải hành khách.
  3. Đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

Câu 220: Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?

  1. Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
  2. Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.

Câu 221: Khi gặp các biển này xe ưu tiên theo luật định (có tải trọng hay chiều cao toàn bộ vượt quá chỉ số ghi trên biển) có được phép đi qua hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.

Câu 222: Biển nào hạn chế chiều cao của xe và hàng?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 223: Biển số 2 có ý nghĩa như thế nào?

  1. Cho phép ô tô có tải trọng trục lớn hơn 7 tấn đi qua.
  2. Cho phép ô tô có tải trọng trên trục xe từ 7 tấn trở xuống đi qua.

Câu 224: Biển số 3 có ý nghĩa như thế nào?

  1. Cấm các loại xe có tải trọng toàn bộ trên 10 tấn đi qua. 
  2. Hạn chế khối lượng hàng hóa chở trên xe.
  3. Hạn chế tải trọng trên trục xe.

Câu 225: Biển nào cấm máy kéo kéo theo rơ moóc?

  1. Biến 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 226: Khi gặp biển số 1, xe ô tô tải có được đi vào không?

  1. Được đi vào.
  2. Không được đi vào.

Câu 227: Biển nào không có hiệu lực đối với ô tô tải không kéo moóc?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biển 1 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 228: Biển nào cấm máy kéo?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 229: Khi gặp biển này, xe mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hoặc rẽ phải hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.

Câu 230: Biển này có hiệu lực đối với xe mô tô hai, ba bánh không?

  1. Có.
  2. Không.

Câu 231: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Cấm xe cơ giới (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi thẳng.
  2. Cấm xe ô tô và mô tô (trừ xe ưu tiên theo luật định) đi về bên trái và bên phải.
  3. Hướng trái và phải không cấm xe cơ giới.

Câu 232: Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa gì?

  1. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
  2. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển. 
  3. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500 m.

Câu 233: Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.

Câu 234: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.

Câu 235: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 236: Ba biển này có hiệu lực như thế nào?

  1. Cấm các loại xe ở biển phụ đi vào. 
  2. Cấm các loại xe cơ giới đi vào trừ loại xe ở biển phụ.

Câu 237: Biển nào báo hiệu chiều dài đoạn đường phải giữ cự ly tôi thiếu giữa hai xe?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 238: Biển nào báo hiệu khoảng cách thực tế từ nơi đặt biển đến nơi cần cự ly tối thiểu giữa hai xe?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 239: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Cấm dừng xe về hướng bên trái.
  2. Cấm đỗ xe và cấm dừng xe theo hướng bên phải. 
  3. Được phép đỗ xe và dừng xe theo hướng bên phải.

Câu 240: Theo hướng bên phải có được phép đỗ xe, dừng xe không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép.

Câu 241: Gặp biển này, xe ô tô sơ mi rơ moóc có chiều dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển có được phép đi vào không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép.

Câu 242: Xe ô tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?

  1. Không được phép.
  2. Được phép.

Câu 243: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Cấm ô tô buýt.
  2. Cấm ô tô chở khách.
  3. Cấm ô tô con.

Câu 244: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Hạn chế chiều cao của xe và hàng.
  2. Hạn chế chiều ngang của xe và hàng. 
  3. Hạn chế chiều dài của xe và hàng.

Câu 245: Biển nào là biển “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả 2 biển.

Câu 246: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 247: Biển nào báo hiệu hạn chế tốc độ của phương tiện không vượt quá trị số ghi trên biển?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 248: Trong các biển báo dưới đây biển nào báo hiệu “Hết đường cao tốc?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 249: Số 50 ghi trên biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Tốc độ tối đa các xe cơ giới được phép chạy. 
  2. Tốc độ tối thiểu các xe cơ giới được phép chạy.

Câu 250: Trong các biển dưới đây biển nào chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2. 
  3. Cả biển 1 và biển 2.

Câu 251: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Báo hiệu tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.
  2. Báo hiệu tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.

Câu 252: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.
  4. Biển 1 và 3.

Câu 253: Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 254: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 255: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Câu 256: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?

  1. Biến 1. 
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biến 3.

Câu 257: Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 258: Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Câu 259: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 260: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.
  4. Biến 1 và 3.

Câu 261: Biển nào báo hiệu “Của chui”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Chú thích: Biển 1: cầu vòng, Biển 2: cửa chui, Biển 3: đường hầm. Đáp án đúng là đáp án 2.

Câu 262: Hai biển này có ý nghĩa gì?

  1. Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn. 
  2. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
  3. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.

Câu 263: Biển nào báo hiệu “Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 2.

Câu 264: Các biển này có ý nghĩa gì?

  1. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
  2. Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ.
  3. Để báo trước sắp đến vị trí đường sắt giao thông vuông góc với đường bộ, không có người gác và không có rào chắn.

Câu 265: Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 266: Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 267: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biến 2 và 3.

Câu 268: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

  1. Biển 1 và 3.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Câu 269: Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biến 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Câu 270: Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 271: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 272: Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 273: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 274: Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 275: Biển nào báo hiệu phải giảm tốc độ, nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 276: Biển nào chỉ dẫn “Được ưu tiên qua đường hẹp”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 2 và 3.

Câu 277: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 278: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 279: Biển nào báo hiệu “Kết thúc đường đôi”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 280: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 281: Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 282: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 283: Biển nào báo hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Cả ba biển.

Câu 284: Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 285: Biển nào chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết vị trí và khoảng cách có làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 286: Biển nào dưới đây là biển “Cầu hẹp”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 287: Biển nào dưới đây là biển “Cầu quay – cầu cất”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 288: Biển nào dưới đây là biển “Kè, vực sâu phía trước?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 289: Biển nào sau đây là biển “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và Biển 2.

Câu 290: Biển nào sau đây là biển “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 291: Biển nào sau đây là biển “Đường trơn”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 292: Biển nào sau đây là biển “Lề đường nguy hiểm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 293: Biển nào sau đây báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Không biển nào.

Câu 294: Biển nào sau đây cảnh báo nguy hiểm đoạn đường thường xảy ra tai nạn?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 295: Biển nào dưới đây báo hiệu đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2. 
  3. Biến 3.
  4. Cả 3 biển.

Câu 296: Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 297: Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 298: Biển nào dưới đây báo hiệu gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2. 
  3. Biến 3.
  4. Cả 3 biển.

Câu 299: Gặp biển nào dưới đây người tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho thích hợp, đề phòng gió ngang thổi mạnh gây lật xe?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 300: Biển nào sau đây là biển “Dốc xuống nguy hiểm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 301: Biển nào sau đây là biển “Dốc lên nguy hiểm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 302: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái. 
  2. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.

Câu 303: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Báo trước đoạn đường có gió ngang.
  2. Báo trước đoạn đường trơn trượt.
  3. Báo trước sắp đến bến phà.

Câu 304: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm. 
  2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.

Câu 305: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
  2. Báo hiệu đường có gờ giảm tốc phía trước.

Câu 306: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
  2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
  3. Đế cảnh báo những đoạn nền đường yêu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 307: Các biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
  2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiếm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
  3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 308: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Đế báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên ta luy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường.
  2. Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi văng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông. 
  3. Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.

Câu 309: Gặp biển báo này người lái xe phải xử lý thế nào?

  1. Đi chậm, quan sát và dừng lại nếu gặp gia súc trên đường. 
  2. Bấm còi to để gia súc tránh đường và nhanh chóng di chuyển qua đoạn đường có gia súc.

Câu 310: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Báo hiệu khu vực nguy hiểm thường xuyên có sét đánh.
  2. Báo hiệu khu vực có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.

Câu 311: Biển nào báo hiệu các phương tiện phải đi đúng làn đường quy định và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 312: Biển nào báo hiệu các phương tiện phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 313: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe ô tô”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 314: Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường dành cho xe ô tô”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 315: Khi gặp biển nào thì các phương tiện không được đi vào, trừ ô tô và mô tô?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 316: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Chỉ hướng đi phải theo.
  2. Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường | trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo. 
  3. Chỉ hướng đường phải theo.

Câu 317: Biển nào (đặt trước ngã ba, ngã tư) cho phép xe được rẽ sang hướng khác?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Câu 318: Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo” ?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Câu 319: Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 320: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối đa cho phép”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 321: Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biên 1 và 2.

Câu 322: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối thiểu” ?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 323: Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 2 và 3.

Câu 324: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.  
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 325: Biển nào cho phép được quay đầu xe đi theo hướng ngược lại khi đặt biển trước ngã ba, ngã tư?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Không biển nào.

Câu 326: Biển nào không cho phép rẽ phải?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 3.

Câu 327: Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 328: Biển nào cho phép quay đầu xe?

  1. Biến 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Câu 329: Biển nào chỉ dẫn tên đường trên các tuyến đường đối ngoại?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 2.

Câu 330: Biển số 1 có ý nghĩa gì?

  1. Biển chỉ dẫn hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực. 
  2. Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
  3. Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.

Câu 331: Biển số 3 có ý nghĩa gì?

  1. Biển chỉ dẫn khu vực cấm đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
  2. Biển chỉ dẫn khu vực đỗ xe trên các tuyến đường đối ngoại.
  3. Biển hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực. 
  4. Biển chỉ dẫn hết hiệu lực khu vực cấm đỗ xe theo giờ trên các tuyến đường đối ngoại.

Câu 332: Biển nào báo hiệu “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách”?

  1. Biến 1.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Câu 333: Biển nào báo hiệu “Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 334: Biển nào đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Cả ba biển.
  3. Không biển nào.

Câu 335: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Câu 336: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2. 
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Câu 337: Biển nào báo hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Câu 338: Gặp biển báo này, người lái xe phải đỗ xe như thế nào?

  1. Đỗ xe hoàn toàn trên hè phố.
  2. Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường.
  3. Đỗ từ 1/2 thân xe trở lên trên hè phố.

Câu 339: Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

  1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
  2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
  3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Câu 340: Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?

  1. Bắt buộc.
  2. Không bắt buộc.

Câu 341: Biển nào dưới đây chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 342: Biển nào báo hiệu “Cầu vượt liên thông”?

  1. Biển 2 và 3.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biến 1 và 3.
  4. Cả ba biển.

Câu 343: Biển số 1 có ý nghĩa gì?

  1. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
  2. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
  3. Báo hiệu cầu vượt liên thông.

Câu 344: Biển nào báo hiệu “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”?

  1. Biến 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.

Câu 345: Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Chỉ dẫn khoảng cách đến làn đường cứu nạn (làn thoát xe khẩn cấp). 
  2. Báo hiệu đường cụt phía trước.
  3. Báo hiệu nút giao gần nhất phía trước.
  4. Báo hiệu trạm dừng nghỉ phía trước.

Câu 346: Tại đoạn đường có biển “Làn đường dành riêng cho từng loại xe” dưới đây, các phương tiện có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần nơi đường bộ giao nhau hay không?

  1. Được phép chuyển sang làn khác. 
  2. Không được phép chuyển sang làn khác, chỉ được đi trong làn quy định theo biên.

Câu 347: Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?

  1. Có.
  2. Không.

Câu 348: Tại đoạn đường có cắm biển dưới đây, xe tải và xe khách có được phép đi vào không?

  1. Có.
  2. Không.

Câu 349: Biển nào báo hiệu kết thúc đường cao tốc?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Câu 350: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Chỉ dẫn sắp đến vị trí nhập làn xe.
  2. Chỉ dẫn vị trí nhập làn xe cách 250 m. 
  3. Chỉ dẫn vị trí nhập làn cách trạm thu phí 250 m.

Câu 351: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Bắt đầu đường cao tốc.
  2. Chỉ dẫn địa giới đường cao tốc, chiều dài đường cao tốc.
  3. Tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tối thiểu.
  4. Cả ý 1 và ý 3.

Câu 352: Ý nghĩa các biểu tượng ghi trên biển chỉ dẫn là gì?

  1. Xăng dầu, ăn uống, thông tin, sửa chữa xe.
  2. Xăng dầu, ăn uống, nhà nghỉ, sửa chữa xe.
  3. Xăng dầu, ăn uống, cấp cứu, sửa chữa xe.

Câu 353: Biển này có ý nghĩa gì?

  1. Chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe.
  2. Chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe.
  3. Chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe cách 750 m.

Câu 354: Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên trái để tránh chướng ngại vật?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 355: Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi theo hướng bên phải để tránh chướng ngại vật?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 356: Trên đường cao tốc, gặp biển nào thì người lái xe đi được cả hai hướng (bên trái hoặc bên phải) để tránh chướng ngại vật?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Câu 357: Trên đường cao tốc, gặp biển nào người lái xe phải chú ý đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2.
  4. Biến 3.

Câu 358: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường nào dưới đây cho phép xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải?

  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2 và 3.
  3. Vạch 3. 
  4. Vạch 1 và 2.

Câu 359: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?

  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2.
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và 2.

Câu 360: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2. 
  3. Vạch 3.
  4. Cả 3 vạch.

Câu 361: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?

  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2.
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và 3.

Câu 362: Các vạch dưới đây có tác dụng gì?

  1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
  2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.

Câu 363: Các vạch dưới đây có tác dụng gì?

  1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
  2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.

Câu 364: Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?

  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2.
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và vạch 3.

Câu 365: Vạch dưới đây có tác dụng gì?

  1. Để xác định làn đường.
  2. Báo hiệu người lái xe chỉ được phép đi thẳng.
  3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.
  4. Để trang trí

Câu 366: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Báo cho người điều khiển không được dùng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
  2. Báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường. 
  3. Dùng để xác định khoảng cách giữa các phương tiện trên đường.

Câu 367: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng. 
  2. Báo cho người điều khiển được dùng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
  3. Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.

Câu 368: Thứ tự đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô
  2. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con
  3. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô

Câu 369: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe con, mô tô,
  2. Xe con, xe tải, mô tô,
  3. Mô tô, xe con, xe tải.
  4. Xe con, mô tô, xe tải.

Câu 370: Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

  1. Mô tô.
  2. Xe con.

Câu 371: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe con.
  2. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con. 
  3. Xe cứu thương, xe con, xe cứu hỏa.

Câu 372: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

  1. Mô tô.
  2. Xe cứu thương.

Câu 373: Xe nào phải nhường đường đi cuối cùng qua nơi giao nhau này?

  1. Xe khách. 
  2. Xe tải.
  3. Xe con.

Câu 374: Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe con.
  2. Xe tải.

Câu 375: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

  1. Xe công an.
  2. Xe chữa cháy.

Câu 376: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?

  1. Xe con và xe khách.
  2. Mô tô.

Câu 377: Theo tín hiệu đèn, xe nào được quyền đi là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, mô tô.
  2. Xe con, xe tải.
  3. Xe tải, mô tô.

Câu 378: Trong trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

  1. Xe công an.
  2. Xe quân sự.

Câu 379: Theo tín hiệu đèn, xe tải đi theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Hướng 2, 3, 4.
  2. Chỉ hướng 1. 
  3. Hướng 1 và 2.
  4. Hướng 3 và 4.

Câu 380: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải, mô tô. 
  2. Xe tải, xe con, mô tô.
  3. Xe khách, xe con, mô tô.

Câu 381: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
  3. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con. 
  4. Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Câu 382: Trong trường hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe tải. 
  2. Xe con và mô tô,
  3. Cả ba xe.
  4. Xe con và xe tải.

Câu 383: Xe nào được quyền đi trước?

  1. Xe tải.
  2. Xe con (B).
  3. Xe con (A).

Câu 384: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi được?

  1. Cả ba hướng.
  2. Chỉ hướng 1 và 3.
  3. Chỉ hướng 1.

Câu 385: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Cả hai xe. 
  2. Không xe nào vi phạm.
  3. Chỉ xe mô tô vi phạm.
  4. Chỉ xe tải vi phạm.

Câu 386: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Chỉ mô tô.
  2. Chỉ xe tải.
  3. Cả ba xe.
  4. Chỉ mô tô và xe tải.

Câu 387: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

  1. Đúng.
  2. Không đúng.

Câu 388: Theo hướng mũi tên, hướng nào xe không được phép đi?

  1. Hướng 2 và 5.
  2. Chỉ hướng 1.

Câu 389: Theo hướng mũi tên, những hướng nào ô tô không được phép đi?

  1. Hướng 1 và 2.
  2. Hướng 3. 
  3. Hướng 1 và 4.
  4. Hướng 2 và 3.

Câu 390: Xe nào vượt đúng quy tắc giao thông?

  1. Cả 2 xe đều đúng.
  2. Xe con.
  3. Xe khách.

Câu 391: Theo hướng mũi tên, gặp biển hướng đi phải theo đặt trước ngã tư, những hướng nào xe được phép đi?

  1. Hướng 2 và 3. 
  2. Hướng 1, 2 và 3.
  3. Hướng 1 và 3.

Câu 392: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

  1. Xe con.
  2. Xe mô tô.

Câu 393: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
  2. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
  3. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
  4. Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).

Câu 394: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

  1. Mô tô. 
  2. Xe con.

Câu 395: Ô tô con đi theo chiều mũi tên có vi phạm quy tắc giao thông không?

  1. Không vi phạm.
  2. Vi phạm.

Câu 396: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe khách.
  2. Mô tô.
  3. Xe con.
  4. Xe con và mô tô.

Câu 397: Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thắng.
  2. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
  3. Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.

Câu 398: Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?

  1. Mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe tải.
  3. Mô tô, xe tải.
  4. Cả ba xe.

Câu 399: Xe con vượt xe tải như trường hợp này có đúng không?

  1. Đúng.
  2. Không đúng.

Câu 400: Xe nào vượt đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải.
  2. Cả hai xe.
  3. Xe con.

Câu 401: Đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe chữa cháy.
  2. Xe tải.
  3. Cả hai xe.

Câu 402: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải, xe con.
  2. Xe con và xe tải, xe khách.
  3. Xe tải, xe khách, xe con.

Câu 403: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách và xe tải, xe con.
  2. Xe tải, xe khách, xe con.
  3. Xe con, xe khách, xe tải.

Câu 404: Những hướng nào ô tô tải được phép đi?

  1. Cả bốn hướng.
  2. Chỉ hướng 1 và 2.
  3. Trừ hướng 4.

Câu 405: Theo hướng mũi tên, thứ tự các xe đi như thế nào là đúng?

  1. Xe công an, xe con, xe tải, xe khách. 
  2. Xe con, xe khách và xe công an, xe tải.
  3. Xe công an, xe con, xe khách, xe tải.
  4. Xe con, xe tải, xe khách, xe công an.

Câu 406: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

  1. Chỉ xe khách, mô tô,
  2. Tất cả các loại xe trên. 
  3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Câu 407: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

  1. Cả ba hướng.
  2. Hướng 1 và 2.
  3. Hướng 1 và 3.
  4. Hướng 2 và 3.

Câu 408: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
  2. Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô. 
  3. Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.

Câu 409: Xe con quay đầu đi ngược lại như hình vẽ dưới có vị phạm quy tắc giao thông không?

  1. Không vi phạm.
  2. Vi phạm.

Câu 410: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con (E), mô tô (c). 
  2. Xe tải (A), mô tô (D).
  3. Xe khách (B), mô tô (C).
  4. Xe khách (B), mô tô (D).

Câu 411: Để điều khiển cho xe đi thẳng, người lái xe phải làm gì là đúng quy tắc giao thông?

  1. Nhường xe con rẽ trái trước. 
  2. Đi thẳng không nhường.

Câu 412: Người lái xe điều khiển xe chạy theo hướng nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Chỉ hướng 2.
  2. Hướng 1 và 2. 
  3. Tất cả các hướng trừ hướng 3.
  4. Tất cả các hướng trừ hướng 4.

Câu 413: Người lái xe điều khiển xe rẽ trái như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Rẽ trái ngay trước xe buýt.
  2. Rẽ trái trước xe tải.
  3. Nhường đường cho xe buýt và xe tải.

Câu 414: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con (B), mô tô (C).
  2. Xe con (A), mô tô (C).
  3. Xe con (E), mô tô (D).
  4. Tất cả các loại xe trên.

Câu 415: Xe nào đi trước là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe của bạn.
  2. Xe tải.

Câu 416: Người lái xe có thể quay đầu xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Quay đầu theo hướng A. 
  2. Quay đầu theo hướng B.
  3. Cấm quay đầu.

Câu 417: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe con và xe tải, xe của bạn.
  2. Xe của bạn, xe tải, xe con.
  3. Xe của bạn và xe con, xe tải. 
  4. Xe của bạn, xe tải + xe con.

Câu 418: Theo tín hiệu đèn, xe nào phải dừng lại là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, mô tô.
  2. Xe tải, mô tô.
  3. Xe con, xe tải.

Câu 419: Xe nào phải nhường đường là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải.
  2. Xe khách.
  3. Xe con.

Câu 420: Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?

  1. Cho phép.
  2. Không được vượt.

Câu 421: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe mô tô.
  2. Xe ô tô con.
  3. Không xe nào vi phạm.
  4. Cả hai xe.

Câu 422: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con.
  2. Xe tải.
  3. Xe con, xe tải.

Câu 423: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe con.
  2. Xe khách, xe con.
  3. Xe khách, xe tải.

Câu 424: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con, xe tải, xe khách.
  2. Xe tải, xe khách, xe mô tô. 
  3. Xe khách, xe mô tô, xe con.
  4. Cả bốn xe.

Câu 425: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải.
  2. Xe khách, xe con.
  3. Xe con, xe tải.
  4. Xe khách, xe tải, xe con.

Câu 426: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, mô tô.
  2. Xe khách, mô tô. 
  3. Xe tải, xe con.
  4. Mô tô, xe con.

Câu 427: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con (A), xe con (B), xe tải (D).
  2. Xe tải (D), xe con (E), xe buýt (G).
  3. Xe tải (D), xe con (B). 
  4. Xe con (B), xe con (C).

Câu 428: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô,
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Câu 429: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô. 
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Câu 430: Xe nào phải dừng lại trong trường hợp này?

  1. Xe con. 
  2. Xe của bạn.
  3. Cả hai xe.

Câu 431: Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

  1. Đi thẳng, rẽ trái.
  2. Đi thẳng, rẽ phải.
  3. Rẽ trái.
  4. Đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái.

Câu 432: Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

  1. Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.
  2. Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh.
  3. Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.

Câu 433: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp.
  2. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp. 
  3. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe đạp.

Câu 434: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe con màu xanh phía trước và người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải trước xe con màu xanh.
  3. Giảm tốc độ, để người đi bộ qua đường và rẽ phải sau xe con màu xanh.

Câu 435: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Nhường đường cho xe khách và đi trước xe đạp.
  2. Nhường đường cho xe đạp và đi trước xe khách.
  3. Nhường đường cho xe đạp và xe khách.

Câu 436: Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

  1. Xe con.
  2. Xe tải.
  3. Xe của bạn.

Câu 437: Bạn xử lý như thế nào khi lái xe ô tô vượt qua đoàn người đi xe đạp có tổ chức?

  1. Tăng tốc độ, chuyển sang làn đường bên trái để vượt.
  2. Không được vượt những người đi xe đạp.

Câu 438: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Tăng tốc độ và đi thẳng qua ngã tư.
  2. Dừng xe trước vạch dừng.
  3. Giảm tốc độ và đi thẳng qua ngã tư.

Câu 439: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, mô tô, xe đạp.
  2. Xe mô tô, xe đạp, xe của bạn.
  3. Xe đạp, xe mô tô, xe của bạn.

Câu 440: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, xe tải, xe con.
  2. Xe con, xe tải, xe của bạn.
  3. Xe tải, xe của bạn, xe con.
  4. Xe của bạn, xe con, xe tải.

Câu 441: Xe nào phải nhường đường trong trường hợp này?

  1. Xe của bạn.
  2. Xe con.

Câu 442: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Tăng tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
  2. Giảm tốc độ, đi qua vạch người đi bộ sang đường, để người đi bộ sang đường sau.
  3. Giảm tốc độ, để người đi bộ sang đường trước, sau đó cho xe đi qua vạch người đi bộ sang đường.

Câu 443: Xe nào được đi trước trong trường hợp này?

  1. Xe con.
  2. Xe của bạn.

Câu 444: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe con, xe tải, xe của bạn.
  2. Xe tải, xe con, xe của bạn. 
  3. Xe tải, xe của bạn, xe con.

Câu 445: Xe nào được đi trước trong trường hợp này?

  1. Xe tải.
  2. Xe của bạn.

Câu 446: Xe nào dùng đúng theo quy tắc giao thông?

  1. Xe con. 
  2. Xe mô tô.
  3. Cả 2 xe đều đúng.

Câu 447: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe tải, xe đạp, xe của bạn.
  2. Xe của bạn, xe đạp, xe tải.
  3. Xe của bạn, xe tải, xe đạp.

Câu 448: Để điều khiển xe rẽ trái, bạn chọn hướng đi nào dưới đây?

  1. Hướng 1. 
  2. Hướng 2.
  3. Cả 02 hướng đều được.

Câu 449: Xe của bạn đang di chuyển gần đến khu vực giao cắt với đường sắt, khi rào chắn đang dịch chuyển, bạn điều khiển xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Quan sát nếu thấy không có tầu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn. 
  3. Ra tín hiệu, yêu cầu người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.

Câu 450: Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc (xe container) đang rẽ phải, xe con màu xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Vượt về phía bên phải để đi tiếp.
  2. Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi. 
  3. Vượt về phía bên trái để đi tiếp.


Trên đây là 450 câu hỏi thi sát hạch lái xe hạng A2, chúc các bạn thi tốt!
Mọi Thông Tin Vui Lòng Liên Hệ:
TRUNG TÂM HP - ĐÀO TẠO LÁI XE CHUYÊN NGHIỆP
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Đường DA 1-1, Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Cùng 3 chi nhánh và hơn 10 cơ sở ghi danh trên toàn tỉnh Bình Dương
Hotline Giám Đốc Trung Tâm: 0389 35 35 79
VP Ghi Danh CN Mỹ Phước: 0975 96 24 20 - 0963 156 710 - 0966 514 169
VP Ghi Danh CN Bàu Bàng: 0919 779 577 - 0963 156 710 - 0966 514 169